Hướng dẫn cài đặt Galera 3 node trên CentOS 7

Hướng dẫn cài đặt Galera 3 node trên CentOS 7

Tổng quan

MariaDB là một sản phẩm mã đóng tách ra từ mã mở do cộng đồng phát triển của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ MySQL nhằm theo hướng không phải trả phí với GNU GPL. MariaDB được phát triển từ sự dẫn dắt của những nhà phát triển ban đầu của MySQL, do lo ngại khi MySQL bị Oracle Corporation mua lại. Những người đóng góp được yêu cầu chia sẽ quyền tác giả của họ với MariaDB Foundation.

MariaDB được định hướng để duy trì khả năng tương thích cao với MySQL, để đảm bảo khả năng hỗ trợ về thư viện đồng thời kết hợp một cách tốt nhất với các API và câu lệnh của MySQL. MariaDB đã có công cụ hỗ lưu trữ XtraDB thay cho InnoDB.

MariaDB Galera Cluster là giải pháp sao chép đồng bộ nâng cao tính sẵn sàng cho MariaDB. Galera hỗ trợ chế độ Active-Active tức có thể truy cập, ghi dữ liệu đồng thời trên tất các node MariaDB thuộc Galera Cluster.

Phần 1. Chuẩn bị

Phân hoạch

Mô hình

Thiết lập ban đầu

Tại Node 1

Cấu hình Hostname

hostnamectl set-hostname node1

Cấu hình network

echo "Setup IP ens160" nmcli c modify ens160 ipv4.addresses 10.10.10.86/24 nmcli c modify ens160 ipv4.gateway 10.10.10.1 nmcli c modify ens160 ipv4.dns 8.8.8.8 nmcli c modify ens160 ipv4.method manual nmcli con mod ens160 connection.autoconnect yes  echo "Setup IP ens192" nmcli c modify ens192 ipv4.addresses 10.10.11.86/24 nmcli c modify ens192 ipv4.method manual nmcli con mod ens192 connection.autoconnect yes

Tắt Firewall, SELinux, Khởi động lại

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config systemctl stop firewalld systemctl disable firewalld init 6

Cấu hình host

echo "10.10.10.86 node1" >> /etc/hosts echo "10.10.10.87 node2" >> /etc/hosts echo "10.10.10.88 node3" >> /etc/hosts

Cấu hình đồng bộ thời gian

timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh yum -y install chrony systemctl enable chronyd.service systemctl restart chronyd.service chronyc sources

Tại Node 2

Cấu hình Hostname

hostnamectl set-hostname node2

Cấu hình network

echo "Setup IP ens160" nmcli c modify ens160 ipv4.addresses 10.10.10.87/24 nmcli c modify ens160 ipv4.gateway 10.10.10.1 nmcli c modify ens160 ipv4.dns 8.8.8.8 nmcli c modify ens160 ipv4.method manual nmcli con mod ens160 connection.autoconnect yes  echo "Setup IP ens192" nmcli c modify ens192 ipv4.addresses 10.10.11.87/24 nmcli c modify ens192 ipv4.method manual nmcli con mod ens192 connection.autoconnect yes

Tắt Firewall, SELinux, Khởi động lại

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config systemctl stop firewalld systemctl disable firewalld init 6

Cấu hình host

echo "10.10.10.86 node1" >> /etc/hosts echo "10.10.10.87 node2" >> /etc/hosts echo "10.10.10.88 node3" >> /etc/hosts

Cấu hình đồng bộ thời gian

timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh yum -y install chrony systemctl enable chronyd.service systemctl restart chronyd.service chronyc sources

Tại Node 3

Cấu hình Hostname

hostnamectl set-hostname node3

Cấu hình network

echo "Setup IP ens160" nmcli c modify ens160 ipv4.addresses 10.10.10.88/24 nmcli c modify ens160 ipv4.gateway 10.10.10.1 nmcli c modify ens160 ipv4.dns 8.8.8.8 nmcli c modify ens160 ipv4.method manual nmcli con mod ens160 connection.autoconnect yes  echo "Setup IP ens192" nmcli c modify ens192 ipv4.addresses 10.10.11.88/24 nmcli c modify ens192 ipv4.method manual nmcli con mod ens192 connection.autoconnect yes

Tắt Firewall, SELinux, Khởi động lại

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config systemctl stop firewalld systemctl disable firewalld init 6

Cấu hình host

echo "10.10.10.86 node1" >> /etc/hosts echo "10.10.10.87 node2" >> /etc/hosts echo "10.10.10.88 node3" >> /etc/hosts

Cấu hình đồng bộ thời gian

timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh yum -y install chrony systemctl enable chronyd.service systemctl restart chronyd.service chronyc sources

Phần 2. Cài đặt MariaDB (10.2)

Thực hiện trên tất cả các node

Khai báo repo

echo '[mariadb] name = MariaDB baseurl = http://yum.mariadb.org/10.2/centos7-amd64 gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB gpgcheck=1' >> /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo yum -y update

Cài đặt MariaDB

yum install -y mariadb mariadb-server

Cài đặt galera và gói hỗ trợ

yum install -y galera rsync

Tắt Mariadb

systemctl stop mariadb

Lưu ý:

Không khởi động dịch vụ mariadb sau khi cài (Liên quan tới cấu hình Galera Mariadb)

Phần 3. Cấu hình Galera Cluster

Tại node1

Chỉnh sửa cấu hình

cp /etc/my.cnf.d/server.cnf /etc/my.cnf.d/server.cnf.bak echo '[server] [mysqld] bind-address=10.10.10.86  [galera] wsrep_on=ON wsrep_provider=/usr/lib64/galera/libgalera_smm.so wsrep_cluster_address="gcomm://10.10.11.86,10.10.11.87,10.10.11.88" binlog_format=row default_storage_engine=InnoDB innodb_autoinc_lock_mode=2 wsrep_cluster_name="portal_cluster" bind-address=10.10.10.86 wsrep_node_address="10.10.11.86" wsrep_node_name="node1" wsrep_sst_method=rsync [embedded] [mariadb] [mariadb-10.2] ' > /etc/my.cnf.d/server.cnf

Lưu ý

  • wsrep_cluster_address: Danh sách các node thuộc Cluster, sử dụng địa chỉ IP (Trong bài lab, tôi sẽ sử dụng dải IP Replicate 10.10.11.86, 10.10.11.87, 10.10.11.88)
  • wsrep_cluster_name: Tên của cluster
  • wsrep_node_address: Địa chỉ IP của node đang thực hiện
  • wsrep_node_name: Tên node (Giống với hostname)
    Không được bật mariadb (Quan trọng, nếu không sẽ dẫn tới lỗi khi khởi tạo Cluster)

Tại node2

Chỉnh sửa cấu hình

cp /etc/my.cnf.d/server.cnf /etc/my.cnf.d/server.cnf.bak echo '[server] [mysqld] bind-address=10.10.10.87  [galera] wsrep_on=ON wsrep_provider=/usr/lib64/galera/libgalera_smm.so wsrep_cluster_address="gcomm://10.10.11.86,10.10.11.87,10.10.11.88" binlog_format=row default_storage_engine=InnoDB innodb_autoinc_lock_mode=2 wsrep_cluster_name="portal_cluster" bind-address=10.10.10.87 wsrep_node_address="10.10.11.87" wsrep_node_name="node2" wsrep_sst_method=rsync [embedded] [mariadb] [mariadb-10.2]' > /etc/my.cnf.d/server.cnf

Tại node 3

Chỉnh sửa cấu hình

cp /etc/my.cnf.d/server.cnf /etc/my.cnf.d/server.cnf.bak echo '[server] [mysqld] bind-address=10.10.10.88  [galera] wsrep_on=ON wsrep_provider=/usr/lib64/galera/libgalera_smm.so wsrep_cluster_address="gcomm://10.10.11.86,10.10.11.87,10.10.11.88" binlog_format=row default_storage_engine=InnoDB innodb_autoinc_lock_mode=2 wsrep_cluster_name="portal_cluster" bind-address=10.10.10.88 wsrep_node_address="10.10.11.88" wsrep_node_name="node3" wsrep_sst_method=rsync [embedded] [mariadb] [mariadb-10.2]' > /etc/my.cnf.d/server.cnf

Khởi động dịch vụ

Tại node1, khởi tạo cluster

galera_new_cluster
systemctl start mariadb
systemctl enable mariadb

Tại node2, node3, chạy dịch vụ mariadb

systemctl start mariadb systemctl enable mariadb

Kiểm tra tại node1

[root@node1 ~]# mysql -u root -e "SHOW STATUS LIKE 'wsrep_cluster_size'" +--------------------+-------+ | Variable_name      | Value | +--------------------+-------+ | wsrep_cluster_size | 3     | +--------------------+-------+

Tới đây, mình đã hướng dẫn xong cách cấu hình Galera MariaDB 3 node trên CentOS 7. Chúc các bạn thành công.

Nguồn

http://galeracluster.com/documentation-webpages/mysqlwsrepoptions.html

https://vi.wikipedia.org/wiki/MariaDB

Related Posts
Leave a Reply

Your email address will not be published.Required fields are marked *